Việc xây dựng nhà xưởng sẽ tiêu tốn rất nhiều chi phí, do đó bảng giá nhà xưởng tiền chế mới nhất như thế nào luôn là vấn đề được các doanh nghiệp và chủ đầu tư quan tâm. Tuy nhiên, mức giá cụ thể còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong từng hạng mục công trình để đưa ra được dự toán chính xác.
Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng nhà xưởng
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: bao gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình hoặc các tài sản có liên quan; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng mặt bằng trong thời gian xây dựng kết cấu nhà công nghiệp; chi phí trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan khác.
Xây dựng nhà xưởng bằng thép tiền chế
+ Chi phí xây dựng: chi phí phá dỡ công trình, chi phí tiến hành san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình thi công kết cấu nhà kho, nhà xưởng tiền chế.
+ Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm trang thiết bị công trình và các thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển và bảo hiểm; thuế và các loại phí; chi phí thuê máy móc, các loại thiết bị.
+ Chi phí quản lý dự án: bao gồm các chi phí dùng để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án cho đến khi thực hiện dự án và kết thúc xây dựng để đưa công trình kết cấu nhà khung thép đi vào hoạt động.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: gồm chi phí tư vấn khảo sát thực tế, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí kiểm tra giám sát xây dựng kết cấu nhà tiền chế và chi phí tư vấn khác có liên quan.
+ Chi phí dự phòng: chi phí dự phòng cho các công việc có thể phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thi công dự án kết cấu nhà thép.
Tham khảo bảng giá nhà xưởng tiền chế mới nhất
Bảng giá nhà thép tiền chế nói chung và bảng giá xây dựng nhà xưởng nói riêng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Mỗi hạng mục công trình thiết kế vì kèo thép sẽ có những đặc điểm riêng biệt nên bảng giá xây dựng nhà thép tiền chế cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
+ Bảng báo giá nhà thép tiền chế áp dụng cho nhà xưởng, nhà kho, nhà xưởng công nghiệp, nhà để xe đơn giản với nền bê tông 100mm dùng cho để hàng hóa, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 5 tấn.
Xây dựng nhà máy sản xuất bằng thép tiền chế đạt chuẩn cao của QPSTEEL
Nếu diện tích xây dựng 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép, sắt hộp, xây tường 100mm cao dưới 1,5m rồi lợp tole và mái tole thì sẽ có giá từ 1.350.000đ/m2 – 1.550.000đ/m2.
Trường hợp công trình nhà xưởng vì kèo thép dùng tấm lấy sáng polycacbornate 10mm thì áp dụng 1.500.000đ/m2. Nếu doanh nghiệp muốn mở rộng nhà xưởng và đã có nền bê tông sẵn thì thông thường chỉ tính giá khung thép lắp là 800.000 -1.000.000đ/ m2.
+ Bảng giá khung nhà thép tiền chế áp dụng cho công trình nhà xưởng có khẩu độ lớn:
Với nền bê tông 150mm, có 2 lớp sắt dùng để hàng hóa nặng, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 6,5 tấn thì mức báo giá xây dựng nhà xưởng từ 1,600,000đ/m2 – 2,500,000đ/m2. Tùy thuộc vào diện tích nhà xưởng, ngành nghề hoạt động, mà đơn vị thi công sẽ tư vấn khung kèo cột, nền nhà xưởng để báo giá nhà xưởng tiền chế chính xác nhất.
+ Bảng báo giá nhà xưởng thép tiền chế bê tông cốt thép: Giá từ 2.500.000đ – 3.000.000đ cho nhà xưởng 1 trệt,1 lầu đến 2 lầu trở lên.
Như vậy, để có được bảng báo giá xây dựng nhà xưởng công nghiệp cụ thể và chính xác, doanh nghiệp cần gửi bản vẽ chi tiết hoặc kế hoạch dự án cho đơn vị thi công. CÔNG TY TNHH QPSTEEL Địa chỉ: 134 Dương Văn Dương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM Tel: (028) 66 574 477. Hotline: 0908 149 779 (Mr Sỹ) Website: qpsteel.vn Email: qp@qpsteel.vn
Chúng tôi thực hiện thiết kế, thi công, lắp dựng, xây dựng nhà thép tiền chế tại các khu vực, tỉnh thành miền Trung, Tây Nguyên, miền Đông Nam Bộ, miền Tây bao gồm các tỉnh: Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ… Các thành phố Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Pleiku, Kon Tum, Đà Lạt, Thủ Dầu Một, Đồng Xoài, Biên Hòa, Tây Ninh, Long Xuyên, Ninh Kiều, Cao Lãnh, Sa Đéc, Vị Thanh, Rạch Giá, Tân An, Mỹ Tho…