Nhà thép tiền chế là hạng mục vô cùng quan trọng mang tính xương sống của một dự án xưởng công nghiệp. Chính vì vậy bao giờ các mức giá thi công nhà thép tiền chế cũng đặc biệt được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Bởi lẽ, cần có sự chuẩn bị về dòng vốn cao nhất thì công trình xây dựng nhà thép xưởng công nghiệp mới có thể hoàn thành.
Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về bảng giá thi công nhà khung thép trong những thông tin dưới đây nhé!
Tham khảo một vài đơn giá thi công nhà thép tiền chế hiện nay
Đối với mỗi một dòng sản phẩm nhà thép tiền chế thì các quy mô, thời gian thi công cùng các yêu cầu kĩ thuật khác nhau sẽ khiến cho các mức giá thi công nhà thép tiền chế của chúng có sự chênh lệch. Dòng sản phẩm nhà xưởng tiền chế, nhà kho tiền chế hay các nhà xưởng công nghiệp có cấu trúc nền bê tông 100mm dùng cho để hàng hóa cùng với tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 5 tấn sẽ có mức giá thi công nhà thép cụ thể:
Giá thi công nhà thép tiền chế hiện nay là bao nhiêu?
– Với diện tích xây dựng rộng khoảng 1500m2, có độ cao độ dưới 7,5m, cột thép hình, kèo thép v, xây tường dày 100mm cao dưới 1,5m mái tôn sẽ có mức giá thiết kế nhà thép dao động từ khoảng 700.000đ/m2 đến 1500.000đ/m2.
– Mức giá từ 1,350.000đ/m2 đến 1.600.000đ/m2 sẽ dành cho các thiết kế nhà thép tiền chế có sử dụng tấm lấy sáng polycacbornate 10mm.
– Nếu trong toàn bộ công trình có sử dụng mở rộng nhà kho và đã có nền bê tông sẵn thì chúng tôi chỉ tính giá khung thép lắp : 800.000 đến 1.000.000đ/m2.
Ngoài ra đơn giá xây dựng nhà tiền chế còn được áp dụng cho giá xây dựng nhà thép tiền chế với khẩu độ lớn. Cụ thể khi nền bê tông dày đến 150mm cùng 2 lớp sắt dùng cho để hàng hóa nặng, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 6,5 tấn thì mức giá có thể lên đến hơn 2,500,000đ/m2.
– Đơn giá khi bạn thực hiện xây dựng nhà tiền chế cao nhất khoảng 3 triệu đồng cho các hạng mục nhà kiên cố bậc nhất với bê tông cốt thép, thậm chí còn có thêm các tầng phụ bên trên.
– Tùy thuộc vào diện tích nhà xưởng, các mục đích khi đưa vào hoạt động mà giá nhà tiền chế dân dụng sẽ có sự chênh lệch nhất định.
Như vậy, có thể thấy mức giá mà các công ty xây dựng nhà công nghiệp có thể đưa ra là khá khác nhau và bạn cần phải nhận thức được điều đó để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn nhất. Ngoài ra đối với mỗi công ty xây dựng nhà tiền chế này lại có cung cách hoạt động và phương thức tính riêng. Hãy cẩn trọng khi thực hiện giao dịch để công trình xây dựng nhà thép của bạn có thể được thiết kế và thi công với chất lượng cao nhất.
Đơn vị thi công nhà thép tiền chế
Những yếu tố tác động đến giá thi công nhà tiền chế bằng thép
Giá thi công nhà thép tiền chế phụ thuộc vào một số yếu tố như:
- Đơn vị thi công nhà tiền chế có uy tín hay không?
- Kinh nghiệm của nhà thầu thi công như thế nào?
- Nguyên vật liệu sử dụng có chất lượng hay không?
- Thi công công trình có đảm bảo đúng quy trình hay không?
- Chế độ bảo trì công trình sau thi công như thế nào?
Ngoài ra, báo giá thi công nhà thép tiền chế còn phụ thuộc theo từng thời điểm.
Trên đây là một số thông tin tham khảo về báo giá thi công nhà thép tiền chế. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Nếu cần tư vấn thêm về vấn đề này hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá trực tiếp.
CÔNG TY TNHH QPSTEEL Địa chỉ: 134 Dương Văn Dương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM Tel: (028) 66 574 477. Hotline: 0908 149 779 (Mr Sỹ) Website: qpsteel.vn Email: qp@qpsteel.vn
Chúng tôi thực hiện thiết kế, thi công, lắp dựng, xây dựng nhà thép tiền chế tại các khu vực, tỉnh thành miền Trung, Tây Nguyên, miền Đông Nam Bộ, miền Tây bao gồm các tỉnh: Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ… Các thành phố Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Pleiku, Kon Tum, Đà Lạt, Thủ Dầu Một, Đồng Xoài, Biên Hòa, Tây Ninh, Long Xuyên, Ninh Kiều, Cao Lãnh, Sa Đéc, Vị Thanh, Rạch Giá, Tân An, Mỹ Tho…